Dầu Hexamoll DINCH BASF: Những Điều Bạn Cần Biết
Nhận dạng hóa chất và thông tin về nhà cung cấp
Tên sản phẩm: HEXAMOLL® DINCH
- Sử dụng: Chất hoá dẻo
- Công ty đại diện: Công ty TNHH BASF Việt Nam
- Địa chỉ: Tầng 11, Tòa nhà Saigon Trade Center, số 37, Đường Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Công ty nhập khẩu và phân phối: Công ty TNHH TMDV Phát Triển Xuất Nhập Khẩu HT
- Địa chỉ: Đường số 147 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Liên hệ: +(84) 865 999 729 (Zalo/ Wechat/ Whatsapp)
- Hotline: +(84) 989 155 317
- Gmail: httrading84@gmail.com
Thông tin về thành phần Hexamoll DINCH
Bản chất của hoá chất Hexamoll DINCH
- Trạng thái chất: Chất lỏng
- Tên hóa học: 1,2-Cyclohexanedicarboxylic acid, diisononyl ester (Hàm lượng (W/W): >= 99.5 %)
- Số CAS: 166412-78-8
- Hàm lượng (W/W): >= 99.5 % -<= Skin Corr./Irrit.: Cat. 3<=100 %
Dầu hóa dẻo Hexamoll DINCH BASF
Đặc tính lý, hóa của hóa chất Hexamoll DINCH
Đặc điểm cơ bản của Hexamoll DINCH:
STT |
Hình thức |
Trạng Thái |
Thông tin |
---|---|---|---|
1 |
Dạng |
Chất lỏng |
// |
2 |
Màu sắc |
Không màu |
// |
3 |
Mùi |
Gần như không mùi |
Không xác định |
4 |
Giá trị pH |
Không áp dụng, tính tan rất chậm (1,013 hPa) |
Không thể chưng cất nếu không có |
5 |
Điểm nóng chảy |
54 °C |
(DIN ISO 3016) |
6 |
Nhiệt độ sôi | Tương đương 394 °C | Chỉ thị 92/69/EEC, A.2 |
7 |
Điểm chớp cháy |
224 °C |
Khi sản phẩm tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài, sẽ xuất hiện quá trình phân hủy sản phẩm hình thành khí rất dễ cháy (Chỉ thị 92/69/EEC, A.9, cốc kín) |
8 |
Tốc độ bay hơi |
Giá trị gần đúng theo Định luật Henry hoặc theo áp suất hơi |
// |
9 |
Tính dễ cháy |
Khó cháy (được bắt nguồn từ điểm chớp cháy) |
(chất rắn/Khí gas) |
10 |
Giới hạn nổ dưới (LEL) |
tương đương 170 °C, tương đương1013 hPa |
Xác định điểm nổ dưới của chất hoặc hợp chất được. Điểm giới hạn này mô tả nhiệt độ của các chất lỏng dễcháy ở nồng độ hơi bão hòa với không khí trở thành giới hạn nổ dưới.(DIN EN 15794, không khí) |
11 |
Giới hạn nổ trên (UEL) |
Dựa trên kêt quả quá trình phân hủy nhiệt (xem mục Phân hủy nhiệt) không thể xác định giới hạn nổ trên theo Tiêu chuẩn DIN EN 1839. |
Các chất lỏng không áp dụng quy định phân loại và dán nhãn. |
12 |
Nhiệt độ tự cháy |
330 °C |
Chỉ thị 92/69/EEC, A.15 |
13 |
Phân huỷ do nhiệt |
Khi sản phẩm tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài, sẽ xuất hiện quá trình phân hủy sản phẩm hình thành khí rất dễ cháy |
// |
14 |
Tự bắt cháy |
Nhiệt độ: 20 °C không tự cháy |
Những đặc tính làm tăng cháy: Dựa trên các đặc điểm cấu trúc của nó sản phẩm không được phân loại là oxy hóa |
15 |
Áp suất hơi |
< 0.000001 hPa (20 °C) |
(Chỉ thị 92/69/EEC, A.4) |
16 |
Tỷ trọng |
0.944 - 0.954 g/cm3 (20 °C) |
(DIN 51757) |
17 |
Tỷ trọng tương đối |
0.944 - 0.954 (20 °C) |
// |
18 |
Tỷ trọng hơi (không khí) |
14.6 (20 °C) |
Nặng hơn không khí (được tính toán) |
19 |
Tính tan trong nước |
< 0.02 mg/l |
(25 °C) |
20 |
Độ hoà tan (định tính) |
dung môi |
Các dung môi hữu cơ hoà tan |
21 |
Hệ số phân chia n-octanol/nước (biểu đồ Pow) |
10 (25 °C) |
(Chỉ thị 92/69/EEC, A.8) |
22 |
Khối lượng mol |
424.66 g/mol |
// |
23 |
Tính nhớt, động lực |
44 - 60 mPa.s (20 °C) |
Số liệu được xác định qua kết quảtính toán bởi máy đo độ nhớt động học |
24 |
Sức căng bề mặt |
70.6 mN/m (20 °C; 90 % SATURATION) |
(Chỉ thị 92/69/EEC, A.5, OECD harmonized ring method) |
25 |
Tính nhớt, động học |
Không có sẵn các dữ liệu. |
// |
Mức ổn định và phản ứng của Hexamoll DINCH
Những điều kiện cần tránh:
Không có cảnh báo đặc biệt nào hơn việc giữ gìn vệ sinh nhà xưởng chứa hoá chất.
- Phân huỷ do nhiệt: Khi sản phẩm tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài, sẽ xuất hiện quá trình phân hủy sản phẩm hình thành khí rất dễ cháy.
Những chất cần tránh:
Các tác nhân oxy hóa mạnh
- Sự ăn mòn kim loại: Không ăn mòn kim loại
Những phản ứng nguy hiểm:
- Phản ứng với các tác nhân oxy hóa mạnh.
- Phản ứng không nguy hại nếu được cất trữ và sử dụng theo chỉ dẫn/ quy định.
Các sản phẩm phân hủy nguy hại:
- Không có các sản phẩm phân hủy nguy hại nếu cất trữ và xử lý như được trình bày/ thể hiện.
Tính ổn định hóa học:
- Sản phẩm thích hợp nếu cất trữ và xử lý như được trình bày/ thể hiện.
Dầu hóa dẻo Hexamoll DINCH BASF
Thông tin về độc tính của Hexamoll DINCH
Các đường phơi nhiễm
Độ độc cấp tính khi tiếp xúc qua miệng
-
LD50chuột (miệng): > 5,000 mg/kg (OECD-Chỉ thị 423)
Độ độc cấp tính trên da
-
LD50 chuột (da): > 2,000 mg/kg (OECD-Chỉ thị 402)
Đánh giá độ độc cấp tính
-
Hầu như không độc sau 1 lần ăn vào. Hầu như không độc sau 1 lần tiếp xúc với da.
Triệu chứng
-
Các triệu chứng và / hoặc các hiệu ứng khác vẫn chưa được biết đến
Kích ứng
Đánh giá tác động kích ứng:
- Có thể gây kích ứng nhẹ cho da. Không gây kích ứng mắt.
- Ăn mòn/Kích ứng da thỏ: Hơi kích ứng. (OECD hướng dẫn 404)
- Gây tổn thương/kích ứng mắt nghiêm trọng thỏ: không gây kích ứng (OECD hướng dẫn 405)
Dị ứng da/hô hấp
Đánh giá tính nhạy cảm:
- Tác dụng mẫn cảm da đã không được theo dõi trong nghiên cứu động vật.
- Thí nghiệm tăng tối đa trên chuột lang chuột lang: Không làm mẫn cảm. (OECD hướng dẫn 406)
Gây đột biến tế bào
Đánh giá khả năng gây đột biến:
- Không tìm thấy tác nhân gây biến đổi di truyền trong nhiều thử nghiệm khác nhau trên vi khuẩn, vi sinh vật và hệ nuôi cấy tế bào động vật có vú.
- Không có đột biến chất trong các cuộc nghiên cứu động vật có vú.
Chất gây ung thư
Đánh giá khả năng gây ung thư:
- Không phát hiện tác nhân gây ung thư trong các nghiên cứu lâu dài trên động vật bằng cách cho hoá chất nồng độ cao vào trong thức ăn.
Độc đối với sinh sản
Đánh giá độ độc đến sinh sản:
- Những kết quả nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng giảm khả năng sinh sản.
Độc tính gia tăng
Đánh giá vấn đề quái thai:
- Không chỉ số nào về tác dụng gia tăng độc tính/ gây quái thai được nhìn nhận trong các nghiên cứu trên động vật.
- Độ độc lên cơ quan đích đặc trưng (phơi nhiễm đơn)
- Theo những thông tin hiện có, không phát hiện độc tính trên cơ quan đặc biệt của cơ thể sau một lần tiếp xúc với hoá chất.
Độ độc liều lượng lặp lại và cơ quan đích cụ thể (phơi nhiễm nhiều lần)
Đánh giá độ độc liều lượng lặp:
- Những tác động lên thận của chuột cái đã được ghi nhận sau khi tiếp xúc lặp lại.
- Những tác động này chỉ đặc trưng đối với chuột cái và được chứng minh không liên quan đến sức khỏe con người.
Thông tin về sinh thái của Hexamoll DINCH
Độc sinh thái
Độc với loài cá:
- LC50 (96 h) > 100 mg/l, Brachydanio rerio (OECD 203; ISO 7346; 84/449/EEC, C.1, tĩnh điện)
Loài không xương sống thủy sinh:
- Được thí nghiệm trên khả năng hòa tan tối đa. Các chi tiết của tác động độc tố có liên quan đến
nồng độ nhỏ.
- EC50 (48 h) > 100 mg/l, Daphnia magna (Hướng dẫn OECD 202, phần 1, tĩnh điện)
Các chi tiết của tác động độc tố có liên quan đến nồng độ nhỏ. Sản phẩm có tính hòa tan thấp trong
Thực vật thủy sinh:
môi trường thí nghiệm. Chất thôi được tiến hành thí nghiệm.
- EC50 (72 h) > 100 mg/l (tỷ lệ tăng trưởng), Scenedesmus subspicatus (Hướng dẫn OECD 201, tĩnh điện)
Các chi tiết của tác động độc tố có liên quan đến nồng độ nhỏ. Sản phẩm có tính hòa tan thấp trong môi trường thí nghiệm. Chất thôi được tiến hành thí nghiệm.
Vi sinh vật/ Tác động lên bùn hoạt tính:
- EC20 (180 min) > 1,000 mg/l, bùn hoạt tính, nước thải sinh hoạt (DIN EN ISO 8192-OECD 209-88/302/EEC,P. C, ở dưới nước)
Độc mãn tính cho loài cá:
- Không có sẵn các dữ liệu.
Độc mãn tính cho loài không xương sống thuỷ sinh:
- Nồng độ tác động không quan sát được (21 d), >= 0.021 mg/l, Daphnia magna (OECD Hướng dẫn
211, bán tĩnh)
Sản phẩm có tính hòa tan thấp trong môi trường thí nghiệm. Dung dịch được pha chế với các chất
làm hòa tan được tiến hành thí nghiệm. Chỉ thí nghiệm nồng độ có giới hạn (thí nghiệm GIỚI HẠN).
Đánh giá độ độc với động vật trên cạn:
Vi sinh vật sống trong đất:
- LC50 (14 d) > 1,000 mg/kg, Giun Eisenia foetida (Hướng dẫn OECD 207, đất nhân tạo)
- Nồng độ tác động không quan sát được (56 d) > 1,000 mg/kg, Giun Eisenia foetida (Hướng dẫn OECD 222, đất nhân tạo)
- EC10 (28 d) > 1,000 mg/kg, những vi sinh vật trong đất (OECD 217, đất tự nhiên)
- EC10 (28 d) 447 mg/kg, những vi sinh vật trong đất (, đất tự nhiên)
Thực vật trên cạn:
- Nồng độ tác động không quan sát được (20 d) > 1.000 mg/kg, Avena sativa (Hướng dẫn OECD 208)
- Nồng độ tác động không quan sát được (21 d) > 1.000 mg/kg, Brassica napus (Hướng dẫn OECD
208) - Nồng độ tác động không quan sát được (21 d) > 1.000 mg/kg, Vicia sativa (Hướng dẫn OECD 208)
Những loài động vật không có vú trên cạn khác:
- Không có sẵn các dữ liệu.
Đặc tính không ổn định
Đánh giá giữa việc vận chuyển và dự luật môi trường:
- Chất sẽ từ từ bay hơi vào trong không khí từ mặt nước.
- Có khả năng hấp thụ trong đất rắn.
Tính bền và tính biến chất
Thông tin bị đào thải:
- 90 - 100 % Sự hình thành CO2 có liên quan đến chỉ số lý thuyết (60 d) (OECD 301B; ISO 9439; 92/69/EWG, C.4-C) (hiếu khí, bùn hoạt tính, sinh hoạt, không được thích ứng)
- 70 - 80 % Sự hình thành CO2 có liên quan đến chỉ số lý thuyết (28 d) (OECD 301B; ISO 9439; 92/69/EWG, C.4-C) (hiếu khí, bùn hoạt tính, nước thải sinh hoạt, được thích ứng)
Đánh giá tính ổn định trong nước:
- Không có sẵn các dữ liệu.
Thông tin về tính ổn định trong nước (Thuỷ phân):
- Không có sẵn các dữ liệu.
Khả năng tích lũy sinh học
Đánh giá khả năng phân huỷ sinh học:
- Không có khả năng tích luỹ trong sinh khối.
Khả năng tích lũy sinh học:
- Yếu tố nồng độ sinh học: 189 (30 d), Brachydanio rerio (OECD- Hướng dẫn 305 E)
Thông tin bổ sung
Những lời khuyên về độc chất sinh thái khác:
- Không thải chất chưa được xử lý vào môi trường nước tự nhiên.
Biện pháp sơ cứu về y tế
Khuyến cáo chung:
- Không cần thiết cảnh báo đặc biệt.
Nếu hít phải:
- Giữ bệnh nhân bình tĩnh, di chuyển ra nơi có không khí trong lành, gọi bác sĩ.
Khi tiếp xúc với da:
- Ngay lập tức rửa kỹ bằng xà phòng và nước, gọi bác sĩ.
Khi tiếp xúc với mắt:
- Ngay lập tức rửa mắt bị ảnh hưởng trong ít nhất 15 phút dưới vòi nước chảy và mở to mí mắt, tham khảo ý kiến chuyên gia mắt.
Khi nuốt phải:
- Ngay lập tức súc miệng và sau đó uống 200-300 ml nước, gọi bác sĩ.
Lưu ý cho bác sĩ:
- Triệu chứng: Các triệu chứng và / hoặc các hiệu ứng khác vẫn chưa được biết đến
- Việc xử lý: Điều trị theo các triệu chứng (khử độc, chức năng sống), không có thuốc giải độc đặc trưng.
Biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn
Phương tiện chữa cháy phù hợp:
- Bột khô, Phun nước, cacbon dioxide, bọt
Những phương tiện chữa cháy không phù hợp vì lý do an toàn:
- Vòi phun nước
Thông tin bổ sung:
- Sử dụng phương pháp dập tắt thích hợp với khu vực xung quanh.
Những mối nguy hiểm cụ thể:
-
Không hít thở hơi/bụi nước Sản phẩm dễ cháy. Cháy tạo ra khói hại và độc.
-
Ngắt hay ngưng chất/sản phẩm được xả ra theo các điều kiện an toàn. Làm mát các thùng nguy hiểm bằng cách phun nước. Do hợp chất hữu cơ có trong chế phẩm, đám cháy sẽ tạo ra khói đen dày đặc.
-
Hít phải các sản phẩm phân hủy nguy hiểm có thể gây thương tổn nghiêm trọng đến sức khỏe.
-
Không được thải bỏ nước nhiễm hoá chất vào cống rãnh, đất hay nguồn nướcmặt.
-
Phải thực hiện các biện pháp thích hợp nhằm thu gom nước quá trình chữa cháy.
-
Tuân thủ quy định địa phương vềviệc thải bỏ nước và đất nhiễm hoá chất.
Thiết bị bảo vệ đặc biệt:
- Trang bị dụng cụ hô hấp độc lập. Phương tiện bảo vệ cá nhân đặc biệt cho lính cứu hỏa
Thông tin bổ sung:
- Những người không phận sự không được vào khu vực. Chữa cháy từ khoảng cách xa nhất có thể.
Thông tin bổ sung:
- Mở rộng các biện pháp chữa cháy
- Loại bỏ những mảnh vụn cháy và nước chữa cháy bị nhiễm bẩn hóa chất theo các quy định chính thức.
Dầu hóa dẻo Hexamoll DINCH BASF
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố
Những cảnh báo cá nhân:
-
Tránh các nguồn phát sinh tia lửa điện: nhiệt, tia lửa, ngọn lửa hở.
-
Tránh tiếp xúc với da, mắt và áo quần.
-
Đảm bảo hệ thống thông thoáng đầy đủ.
-
Yêu cầu sử dụng thiết bị bảo vệ hô hấp.
-
Cởi bỏ tất cả quần áo nhiễm bẩn hoá chất ngay lập tức Giữ mọi người cách xa và tập trung theo chiều gió thổi.
-
Chú ý các hố thoát nước và không gian kín.
-
Sử dụng thiết bị chống tĩnh điện.
-
Xử lý theo quy tắc vệ sinh và an toàn công nghiệp.
Cảnh báo môi trường:
- Tránh thải vào môi trường. Thu gom nước rửa bị ô nhiễm để xử lý phù hợp.
Phương pháp lau dọn hoặc thu gom:
- Cho lượng lớn: Bơm hút sản phẩm.
- Nén khí/ hơi/sương mù bằng vòi phun nước.
- Đảm bảo hệ thống thông thoáng đầy đủ.
- Quá trình vệ sinh sản xuất chỉ nên được thực hiện khi đeo thiết bị trơ thở.
- Thu gom bằng dụng cụ phù hợp và thải bỏ.
- Lượng đổ tràn nên được chặn lại, đông đặc lại, và được đặt trong các thùng chứa thích hợp để thải bỏ.
- Xử lý vật liệu hấp thụ theo các quy định.
Thông tin về thải bỏ
-
Phải được thải bỏ hoặc đốt phù hợp với quy định địa phương.
-
Không thể xác định quy định chất thải theo danh mục chất thải Châu Âu (EWC), do phụ thuộc vào
-
cách sử dụng.
-
Bao bì nhiễm bẩn hoá chất:
-
Bao bì nhiễm bẩn nên được trút ra tối đa có thể, sau đó chúng có thể được chuyển đi tái sinh sau
-
khi được làm sạch hoàn toàn.
CÔNG TY TNHH TMDV PHÁT TRIỂN XUẤT NHẬP KHẨU HT (HTTRADING)
Chuyên cung cấp nguyên liệu Bột nhựa như:
Và nhiều mã bột nhựa khác như SG660, SG5, TH1000, SE950,..vv
Chuyên cung cấp Dầu hóa dẻo như:
Và nhiều dầu hóa dẻo khác trên thị trường hiện nay.
Tự hào là nhà cung cấp uy tín và lâu năm trên thị trường, đảm bảo dòng nguyên liệu ổn định và đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu (Rohs & Reach).
Cam kết chất lượng và số lượng cung cấp theo kế hoạch đơn vị đưa ra, kí gửi hàng tồn kho tại kho HTTrading mà không mất phí.
Công Ty TNHH TMDV Phát Triển Xuất Nhập Khẩu HT
Nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy với công nghệ tiên tiến như: Đài Loan Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, Đức, Malaysia,...vv
Văn phòng đại diện Miền Nam: Số 147 Đường Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Tp HCM
Website: http://httrading.com.vn
facebook: https://www.facebook.com/pvcpasteresin
Liên hệ ngay để được tư vấn:
Liên hệ: 0865 999 729
Hotline: 0989 155 317